Thứ 5, 18/12/2025
Administrator
12
18/12/2025, Administrator
12
Máy đá viên công nghiệp ra đá chậm dễ gây hụt đá giờ cao điểm, kéo dài chu kỳ và làm máy phải chạy dai hơn nên chi phí điện tăng. Bài viết của An Khánh sẽ giúp làm rõ tình trạng này qua dấu hiệu đo được, nguyên nhân phổ biến và thứ tự kiểm tra hợp lý.
Tình trạng ra đá chậm thường không đến từ một lỗi đơn lẻ mà là tổng hợp nhiều yếu tố: giải nhiệt kém, nước cấp và chất lượng nước không ổn định, hiệu suất hệ lạnh suy giảm, cài đặt cảm biến sai lệch hoặc bảo trì chưa đúng chu kỳ. Dưới đây là 5 nhóm nguyên nhân dễ gặp kèm dấu hiệu nhận biết.
Dàn nóng nóng bất thường, quạt thổi yếu, máy chạy lâu nhưng đá vẫn mỏng
Nhiệt độ phòng cao, máy đặt sát tường hoặc trong phòng kín
Dàn nóng bám bụi/dầu mỡ, gió không thoát
Quạt dàn nóng mòn, cánh lệch, tụ quạt yếu
Đặt máy gần bếp, gần nguồn nhiệt, không có khoảng hở kỹ thuật
Vệ sinh dàn nóng đúng cách, làm sạch lưới lọc gió, trả lại khoảng hở thông gió
Kiểm tra quạt chạy đủ tốc, thay tụ/quạt nếu có dấu hiệu yếu
Điều chỉnh vị trí đặt máy, ưu tiên nơi thoáng và tránh khí nóng hồi lại vào dàn
Viên đá đục hơn trước, có cặn, máy cấp nước chậm, bơm kêu khác thường
Chu kỳ kéo dài dần theo thời gian, vệ sinh xong chạy tốt rồi lại chậm nhanh
Lõi lọc tắc, áp lực nước đầu vào giảm, van cấp kẹt cặn
Nước cứng đóng cáu ở khuôn/dàn lạnh, giảm trao đổi nhiệt
Béc phun/bộ chia nước nghẹt làm phân bố nước không đều
Thay lõi lọc theo lưu lượng thực tế, kiểm tra van cấp và áp lực
Súc rửa bồn nước, đường ống, vệ sinh khuôn theo quy trình chống cáu cặn
Vệ sinh béc phun, kiểm tra bơm nước và lưu lượng tuần hoàn
Dàn nóng rất nóng nhưng dàn lạnh không đủ lạnh, đá đông lâu, có mẻ không đông
Sản lượng giảm nhưng điện tiêu thụ tăng do máy chạy kéo dài
Thiếu gas do rò rỉ nhỏ, nạp sai lượng, có khí lẫn trong hệ
Nghẹt mao/van tiết lưu, lọc sấy bẩn, tuần hoàn môi chất kém
Cách nhiệt ống kém hoặc xuống cấp làm thất thoát lạnh
Xác định ngưỡng cần kỹ thuật: đo áp suất, kiểm tra rò rỉ, nạp gas đúng chuẩn
Không tự ý xả/nạp gas khi không có thiết bị, tránh làm lỗi nặng hơn
Kiểm tra và thay lớp bảo ôn, xử lý điểm đổ mồ hôi trên ống lạnh
Máy chuyển chế độ sớm/muộn, thời gian cấp nước/xả đá bất thường
Lúc nhanh lúc chậm theo ngày dù điều kiện môi trường không đổi nhiều
Cảm biến nhiệt, cảm biến mực nước bám cặn, đọc sai
Thông số thời gian chu kỳ không còn phù hợp sau khi đổi môi trường/nguồn nước
Bo điều khiển lỗi nhẹ hoặc tiếp xúc dây tín hiệu kém
Vệ sinh cảm biến, kiểm tra dây và đầu nối, siết lại giắc
Hiệu chỉnh thông số theo từng bước nhỏ, ghi log 5-10 mẻ để so sánh
Nếu lỗi lặp lại: kiểm tra bo theo kỹ thuật, tránh thay linh kiện theo cảm tính
Máy hoạt động lâu năm, tiếng ồn tăng, rung, nhiệt tăng nhanh
Vệ sinh dàn nóng thường xuyên nhưng vẫn chậm, đặc biệt ở giờ cao điểm
Quạt yếu, bơm nước yếu, tụ điện suy giảm, van điện từ đóng mở không dứt khoát
Cặn bám tích tụ trong khuôn và đường nước
Lập lịch bảo trì theo giờ chạy, thay lõi lọc và vệ sinh dàn theo điều kiện bụi
Kiểm tra định kỳ quạt, bơm, tụ, van; thay đúng thông số khi đến hạn
Quy trình kiểm tra nhanh tại chỗ giúp xác định vì sao máy ra đá chậm theo thứ tự ưu tiên, bắt đầu từ các hạng mục dễ làm và ít rủi ro như thông gió, dàn nóng, rồi đến hệ nước, sau cùng mới xem xét dấu hiệu hệ lạnh và cảm biến. Thực hiện lần lượt sẽ giảm thời gian dừng máy và hạn chế xử lý sai.
Quan sát dàn nóng có bám bụi hoặc dầu mỡ không, đồng thời kiểm tra quạt chạy mạnh, đều và không rung để loại trừ tình trạng giải nhiệt kém. Đảm bảo khoảng hở thoát gió đúng kỹ thuật, tránh đặt máy sát tường hoặc trong phòng kín khiến khí nóng hồi lại vào dàn.
Kiểm tra áp lực nước đầu vào, tình trạng lõi lọc, van cấp và bơm tuần hoàn để xác định khả năng cấp và tuần hoàn nước có đang bị giảm hay không. Nếu thấy dấu hiệu cặn bám hoặc nước phân bố lệch, cần vệ sinh béc phun và khuôn làm đá theo đúng quy trình để tránh kéo dài chu kỳ đông đá.
Khi dàn nóng và hệ nước đã được xử lý nhưng tốc độ ra đá vẫn không cải thiện, ưu tiên chuyển sang kiểm tra hệ lạnh bằng kỹ thuật chuyên môn vì cần đo đạc áp suất và đánh giá tuần hoàn môi chất. Đồng thời kiểm tra cảm biến bám cặn, giắc cắm lỏng và ghi nhận mã lỗi hiển thị để hỗ trợ chẩn đoán nhanh, tránh thay linh kiện theo cảm tính.
Phần ước tính dưới đây giúp hình dung chi phí phát sinh khi máy ra đá chậm theo dạng khoảng, dựa trên giả định công suất trung bình, giá điện và số giờ chạy/ngày. Đồng thời có công thức quy đổi theo tỷ lệ giờ chạy để áp dụng đúng cho cơ sở chỉ vận hành 8-12 giờ thay vì 24 giờ.
Công suất điện trung bình khoảng 1,5-4 kW tùy model, tình trạng máy và tải vận hành
Giá điện khoảng 2.000-3.500 đ/kWh tùy nhóm khách hàng và khung giờ sử dụng
Thời gian chạy khoảng 12-24 giờ/ngày, giả định máy chạy ổn định, không ngắt do lỗi bảo vệ
=> Chi phí điện/ngày ≈ công suất kW × giờ chạy × giá điện
Ví dụ theo khoảng, giả định máy tiêu thụ trung bình 2-3 kW, chạy 24 giờ/ngày, giá điện 2.500-3.000 đ/kWh thì chi phí điện/ngày ≈ 120.000-216.000 đ. Nếu chu kỳ kéo dài khoảng 30-50% để ra cùng lượng đá, thời gian chạy có thể tăng tương ứng, khiến chi phí điện tăng thêm khoảng 36.000-108.000 đ/ngày (tùy mức tăng và điều kiện thực tế).
Lấy mức chênh chi phí ước tính theo 24 giờ × (giờ chạy thực tế/24)
Ví dụ chênh chi phí do ra đá chậm (theo kịch bản 24 giờ) là khoảng 60.000 đ/ngày, nếu thực tế chỉ chạy 12 giờ/ngày thì chênh chi phí quy đổi ≈ 60.000 × 12/24 = 30.000 đ/ngày, với giả định mức tiêu thụ điện trung bình theo giờ không đổi và máy không bị ngắt quãng do lỗi khác.
Khi máy ra đá chậm kèm dấu hiệu bất thường về áp suất, nhiệt hoặc điện, việc cố chạy tiếp dễ làm lỗi lan rộng và tăng chi phí sửa chữa. Dưới đây nêu ra cách nhận biết tình huống cần dừng máy đúng lúc và chuẩn bị thông tin cần thiết để kỹ thuật chẩn đoán nhanh, xử lý đúng nguyên nhân.
Các dấu hiệu dưới đây thường liên quan hệ lạnh, điện hoặc máy nén, nên dừng máy sớm để tránh chạy quá tải và phát sinh hỏng nặng.
Báo lỗi áp suất cao/quá nhiệt, tự ngắt liên tục
Nghi thiếu gas, bám tuyết bất thường, dàn nóng quá nóng dù đã vệ sinh
Có mùi khét, aptomat nhảy, tiếng lạ từ máy nén
Khi liên hệ kỹ thuật, chuẩn bị sẵn các thông tin sau sẽ giúp khoanh vùng lỗi nhanh hơn, giảm thời gian dừng máy và hạn chế kiểm tra vòng vo.
Model máy, thời gian 1 chu kỳ hiện tại và trước đây, số giờ chạy/ngày
Nhiệt độ phòng, tình trạng dàn nóng, nguồn nước và loại lọc đang dùng
Video hiện tượng và ảnh dàn nóng/khoang làm đá, mã lỗi hiển thị
Kiểm tra đúng thứ tự từ dàn nóng, hệ nước đến dấu hiệu hệ lạnh sẽ giúp rút ngắn thời gian dò lỗi, ổn định chu kỳ làm đá và hạn chế chi phí điện tăng. Nếu quý khách cần kiểm tra chuyên sâu hoặc tối ưu vận hành theo nguồn nước và giờ chạy thực tế, hãy liên hệ An Khánh để được hỗ trợ chẩn đoán và khắc phục phù hợp.
CÔNG TY TNHH TM DV ĐIỆN LẠNH AN KHÁNH
MST: 0315827499
Địa chỉ: 96/11 Đường TX 22, Khu phố 5, Phường Thạnh Xuân, Quận 12, TP.HCM
Điện thoại: 0937 444 007 - 033 604 2345
Email: maysanxuatnuocda.vn@gmail.com
Website: maysanxuatnuocda.vn